Responsive Ads Here

Tuesday, October 5, 2021

Phản ứng trao đổi ion

PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION

Là phản ứng giữa:

• axit với bazơ

• axit với muối

• bazơ với muối

• muối với muối



I. Bản chất của phản ứng trao đổi ion:

VD1: HCl tác dụng với NaOH hay HCl tác dụng với Ba(OH)₂ giống nhau, đều là phản ứng sau:

𝐇⁺ + 𝐎𝐇 ˉ → 𝐇₂𝐎

VD2: AgNO₃ tác dụng với NaCl hay AgNO₃ tác dụng với HCl giống nhau, đều là phản ứng sau:

𝐀𝐠⁺ + 𝐂𝐥ˉ → 𝐀𝐠𝐂𝐥

VD3: Na₂S tác dụng với HCl hay Na₂S tác dụng với H₂SO₄ giống nhau, đều là phản ứng sau:

𝐒²ˉ + 𝟐𝐇⁺ → 𝐇₂𝐒

II. Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion:

1) Tạo thành chất kết tủa

Chất tạo thành là các muối kết tủa:

• AgCl; PbCl₂; AgBr; AgI; Ag₂S; Ag₃PO₄...

• CaSO₄; BaSO₄; PbSO₄; CaSO₃; BaSO₃; PbSO₃…

• Muối có gốc S²ˉ; PO₄³ˉ (trừ muối với Na; K; NH₄⁺)

Chất tạo thành là axit không tan hoặc bazơ không tan

• H₂SiO₃; Fe(OH)₂; Fe(OH)₃; Pb(OH)₂; Cu(OH)₂…

2) Tạo thành chất điện li yếu

• H₂O

• Axit yếu: CH₃COOH; H₂SO₃ (phân hủy); H₂CO₃ (phân hủy); H₃PO₄; HClO; HNO₂…

• Baz yếu: Mg(OH)₂

• Hidroxit lưỡng tính: Zn(OH)₂; Pb(OH)₂; Sn(OH)₂; Al(OH)₃; Cr(OH)₃…

3) Tạo thành chất khí

• H₂S; CO₂; SO₂, NH₃

III. Cách viết phương trình ion rút gọn: 

Bước 1: hoàn thành các sản phẩm ở vế bên phải

Bước 2: viết phương trình ion, tách tất cả các chất thành ion nhưng chú ý như sau

• Chất nào điện li mạnh mới viết ra thành ion

• Giữ nguyên: chất kết tủa, chất điện li yếu, chất khí.

• Ở hai vế của phương trình có ion nào giống nhau thì gạch chéo.

• Chú ý hệ số cân bằng ở hai bên cho chính xác

Bước 3: viết pt rút gọn bằng cách: 

• Thấy ion nào tồn tại ở cả hai bên phương trình thì gạch bỏ

• Giữ nguyên: chất kết tủa, chất điện li yếu, chất khí.

• Tối giản hệ số cân bằng ở hai bên.

Phương trình phân tử: HCl + NaOH → H₂O + NaCl

Phương trình ion: H⁺ + Clˉ + Na⁺ + OHˉ → H₂O + Na⁺ + Clˉ (ta thấy hai bên đều có Clˉ và Na⁺ nên bỏ)

Phương trình ion rút gọn:  𝐇⁺ + 𝐎𝐇ˉ → 𝐇₂𝐎



No comments:

Post a Comment