Responsive Ads Here

Tuesday, October 5, 2021

Cấu hình electron nguyên tử

Chuyên đề: Cấu hình electron nguyên tử

𝐈. 𝐋ớ𝐩 𝐞𝐥𝐞𝐜𝐭𝐫𝐨𝐧 𝐯à 𝐩𝐡â𝐧 𝐥ớ𝐩 𝐞𝐥𝐞𝐜𝐭𝐫𝐨𝐧 

𝟏. 𝐋ớ𝐩 𝐞𝐥𝐞𝐜𝐭𝐫𝐨𝐧 

- Trong nguyên tử các electron được sắp xếp thành từng lớp, từ trong ra ngoài.

- Các electron trên cùng một lớp có năng lượng xấp xỉ nhau.

- Những electron ở lớp trong bị hút mạnh hơn, liên kết với hạt nhân chặt chẽ hơn. Các electron ngoài cùng xa hạt nhân nên kém chặt chẽ.

- Số thứ tự lớp electron là những số nguyên n = 1,2,3…, 7 hoặc kí hiệu là các chữ cái in hoa:

        n = 1,   2,    3,    4,     5,    6,    7

Kí hiệu:    K,   L,    M,    N,     O,    P,    Q

Lớp K là lớp gần hạt nhân nhất, các electron lớp này liên kết với hạt nhân chặt chẽ nhất và có mức năng lượng thấp nhất.

𝟐. 𝐏𝐡â𝐧 𝐥ớ𝐩 𝐞𝐥𝐞𝐜𝐭𝐫𝐨𝐧 

- Các electron trên cùng một phân lớp có năng lượng bằng nhau.

- Các phân lớp kí hiệu bằng chữ cái thường: s, p, d, f. Ta nói phân lớp s, phân lớp p…

Lớp K (n=1) có 1 phân lớp. Kí hiệu 1s

Lớp L (n=2) có 2 phân lớp. Kí hiệu 1s, 2p Lớp M (n=3) có 3 phân lớp: 3s, 3p, 3d

Lớp N (n=4) có 4 phân lớp:4s, 4p, 4d và 4f

Cấu hình electron nguyên tử

𝐈𝐈. 𝐒ố 𝐞𝐥𝐞𝐜𝐭𝐫𝐨𝐧 𝐭ố𝐢 đ𝐚 𝐭𝐫𝐨𝐧𝐠 𝐦ộ𝐭 𝐩𝐡â𝐧 𝐥ớ𝐩, 𝐭𝐫𝐨𝐧𝐠 𝐦ộ𝐭 𝐥ớ𝐩

- Số electron tối đa trong một phân lớp như sau:

+ Phân lớp s chứa tối đa 2 electron thì bão hòa

+ Phân lớp p chứa tối đa 6 electron

+ Phân lớp d chứa tối đa 10 electron

+ Phân lớp f chứa tối đa 14 electron

P͇h͇â͇n͇ ͇l͇ớ͇p͇ ͇đ͇ã͇ ͇c͇h͇ứ͇a͇ ͇đ͇ủ͇ ͇s͇ố͇ ͇e͇l͇e͇c͇t͇r͇o͇n͇ ͇g͇ọ͇i͇ ͇l͇à͇ ͇p͇h͇â͇n͇ ͇l͇ớ͇p͇ ͇e͇l͇e͇c͇t͇r͇o͇n͇ ͇b͇ã͇o͇ ͇h͇ò͇a͇

- Số electron tối đa trong một lớp electron:

+ Lớp thứ nhất n=1 chứa tối đa 2 electron nên tối đa là 1s²

+ Lớp thứ hai n=2 chứa tối đa 2+6=8 electron nên tối đa là 2s²2p⁶

+ Lớp thứ ba n=3 chứa tối đa 2+6+10=18 electron nên tối đa là 2s²2p⁶3d¹⁰


Lớp electron đã có đủ số electron gọi là lớp electron bão hòa.


𝐈𝐈𝐈. 𝐂ấ𝐮 𝐡ì𝐧𝐡 𝐞𝐥𝐞𝐜𝐭𝐫𝐨𝐧 𝐜ủ𝐚 𝐧𝐠𝐮𝐲ê𝐧 𝐭ử 

I. Thứ tự các mức năng lượng trong nguyên tử

- Các electron trong nguyên tử ở trạng thái cơ bản lần lượt chiếm các mức năng lượng từ thấp đến cao

1s

2s→2p

 ↙

3s→3p→3d

 ↙         ↗

4s

(tạm thời biết thứu tự mức năng lượng đến đây thôi).

𝐈𝐕. 𝐂ấ𝐮 𝐡ì𝐧𝐡 𝐞𝐥𝐞𝐜𝐭𝐫𝐨𝐧 𝐜ủ𝐚 𝐧𝐠𝐮𝐲ê𝐧 𝐭ử

Ví dụ: ₁₁Na: 1s²2s²2p⁶3s¹

1. Cấu hình electron của nguyên tử

Cấu hình electron là cách biểu diễn sự phân bố electron trên phân lớp thuộc các lớp khác nhau 

Quy ước:

- Số thứ tự lớp electron được ghi bằng chữ số 1, 2, 3,…

- Phân lớp được ghi bằng các chữ cái thường s, p, d, f.

Số electron được ghi bằng chữ số, ở phía trên, bên phải của phân lớp

- Nguyên tố s là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp s

- Nguyên tố p là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp p

- Tương tự với các nguyên tố d, f

Cấu hình của nguyên tử Natri như sau: ₁₁Na: 1s² 2s² 2p⁶ 3s¹

Cấu hình của nguyên tử Magie như sau: ₁₂Mg: 1s² 2s² 2p⁶ 3s²

Cấu hình của nguyên tử Oxi như sau: ₈ O: 1s² 2s² 2p⁴






No comments:

Post a Comment